Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
TTHC lĩnh vực Công An xã

Tên thủ tục

Cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc ở Công an cấp xã

Tên tắt

1.003133.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

· Bước 2: Nộp hồ sơ: 1. Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc, trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Khi nộp hồ sơ, xuất trình chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân để kiểm tra, đối chiếu; người dưới 14 tuổi, thì xuất trình giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu để kiểm tra, đối chiếu. 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in (viết) giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

· Bước 3: Nhận kết quả: 1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả. 2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 1 Ngày

01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí

không

Lệ Phí

Lệ phí: 5000 Đồng (5.000 đồng/giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới.)

 

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh (mẫu TK9), không cần xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người giám hộ ký thay. Trường hợp cha hoặc mẹ đề nghị cấp chung con dưới 16 tuổi vào giấy thông hành xuất, nhập cảnh của cha hoặc mẹ thì khai chung và dán 01 ảnh 3cmx4cm của trẻ em đó vào tờ khai của mình và 01 ảnh 3cmx4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.

19-Mẫu TK9.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

02 ảnh 4cmx6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng. * Trường hợp cấp lại giấy thông hành biên giới xuất, nhập cảnh do bị mất, ngoài thành phần hồ sơ trên, thì nộp kèm đơn trình báo về việc bị mất giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới (không cần xác nhận của Công an cấp xã nơi bị mất).

 

Bản chính: 2
Bản sao: 0

Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ.

 

Bản chính: 0
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

1. Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc. 2. Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam sau đây: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm. b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự. c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế. d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính, trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó. e) Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan. g) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội. h) Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ.

Căn cứ pháp lý

· Nghị định 136/2007/NĐ-CPSố: 136/2007/NĐ-CP

· Nghị định 65/2012/NĐ-CPSố: 65/2012/NĐ-CP

· Thông tư 67/2013/TT-BCASố: 67/2013/TT-BCA

· Thông tư 157/2015/TT-BTCSố: 157/2015/TT-BTC

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho công dân

Tên thủ tục

Đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã

Tên tắt

1.004194.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

· Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

· Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận. + Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả). + Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 3 Ngày làm việc

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã.. Thời gian: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

93-Mẫu HK02-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Chứng minh nhân dân.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bản khai nhân khẩu (HK01)

92-Mẫu HK01-Bản khai nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· Luật 81/2006/QH11 - Cư trúSố: 81/2006/QH11

· Luật 36/2013/QH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trúSố: 36/2013/QH13

· Nghị định 31/2014/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trúSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tư 36/2014/TT-BCA - Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trúSố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tư 35/2014/TT-BCA - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trúSố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Sổ tạm trú

Tên thủ tục

Đăng ký thường trú (thực hiện tại cấp xã)

Tên tắt

1.004222.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

· Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

· Bước 3: Trả kết quả: + Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu,giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả). + Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký thường trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 15 Ngày làm việc

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. Thời gian: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Giấy chuyển hộ khẩu (HK07)

95-Mẫu HK07-Giấy chuyển hộ khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

93-Mẫu HK02-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Bản khai nhân khẩu (HK01)

92-Mẫu HK01-Bản khai nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Một số trường hợp cụ thể hồ sơ quy định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Sổ hộ khẩu (nếu có)

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· Luật 81/2006/QH11 - Cư trúSố: 81/2006/QH11

· Luật 36/2013/QH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trúSố: 36/2013/QH13

· Nghị định 31/2014/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trúSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tư 36/2014/TT-BCA - Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trúSố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tư 35/2014/TT-BCA - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trúSố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

· - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);Tải về

· - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;Tải về

Kết quả thực hiện

· Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu).

Tên thủ tục

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu (thực hiện tại cấp xã)

Tên tắt

1.001170.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

· Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)

· Bước 3: Trả kết quả: + Trường hợp được giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả). + Trường hợp không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. + Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 3 Ngày

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. Thời gian: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí

Lệ phí:(theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.)

 

Lệ Phí

Lệ phí:(theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.)

 

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Sổ hộ khẩu

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

93-Mẫu HK02-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; Giấy khai sinh hoặc Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; Quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

không

Căn cứ pháp lý

· Luật 81/2006/QH11Số: 81/2006/QH11

· Luật 36/2013/QH13Số: 36/2013/QH13

· Nghị định 31/2014/NĐ-CPSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tư 36/2014/TT-BCASố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tư 35/2014/TT-BCASố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh)

Tên thủ tục

Gia hạn tạm trú tại Công an cấp xã

Tên tắt

1.002755.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

· Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an phường, xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

· Bước 3: Trả kết quả: + Trường hợp được giải quyết gia hạn tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả). + Trường hợp không giải quyết gia hạn tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết gia hạn tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 02 Ngày

- trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. - không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí

Không

Lệ Phí

Lệ phí: theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đồng (theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.)

 

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Sổ tạm trú

 

Bản chính: 1
Bản sao: 1

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

93-Mẫu HK02-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· LuậtSố: 81/2006/QH11

· Nghị địnhSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tưSố: 36/2014/TT-BCA

· LuậtSố: 36/2013/QH13

· Thông tưSố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Sổ tạm trú (đã gia hạn)

Tên thủ tục

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thực hiện tại cấp xã (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an)

Tên tắt

1.004335.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

· Dịch vụ bưu chính

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an cấp phường theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 68/2013/TT-BCA ngày 26/12/2013, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

· Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.

· Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm: + Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định. + Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

· Bước 4: Tổ chức đối thoại Thủ trưởng Công an cấp phường có thẩm quyền giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại. Khi đối thoại, đại diện cơ quan Công an có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền tham gia ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

· Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại Trưởng Công an cấp phường ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 60 Ngày làm việc

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Dịch vụ bưu chính

· 60 Ngày làm việc

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Quyết định giải quyết khiếu nại

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Thông báo thụ lý khiếu nại

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có)

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có)

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Các tài liệu khác có liên quan

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Đảm bảo đúng quy định tại Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại, cụ thể là: + Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. + Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại. + Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại. + Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. + Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý

· Khiếu nạiSố: 02/2011/QH13

· Hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong công an nhân dânSố: 68/2013/TT-BCA

· Quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong công an nhân dânSố: 11/2015/TT-BCA

· Nghị định 75/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nạiSố: 75/2012/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Tên thủ tục

Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thực hiện tại cấp xã (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an)

Tên tắt

1.004327.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

· Dịch vụ bưu chính

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại (nếu tố cáo cán bộ công an xã, thị trấn không thuộc biên chế của lực lượng Công an nhân dân thì thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật tố cáo) và xử lý như sau: a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an phường, thị trấn, Trưởng đồn, trạm Công an (gọi chung là Trưởng Công an cấp phường) thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày. b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết. c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

· Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Trưởng Công an cấp phường ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh… theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

· Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh; b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh; Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. c) Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.

· Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Trưởng Công an cấp phường căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

· Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau: (1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an; (2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.

· Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo. Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 60 Ngày làm việc

Theo quy định tại Điều 21 Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Dịch vụ bưu chính

· 60 Ngày làm việc

Gửi qua bưu điện

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

Căn cứ pháp lý

· Luật 03/2011/QH13Số: 03/2011/QH13

· Nghị định 76/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáoSố: 76/2012/NĐ-CP

· Nghị định 91/2013/NĐ-CP - Quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dânSố: 91/2013/NĐ-CP

· Thông tư 10/2014/TT-BCA - Quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong công an nhân dânSố: 10/2014/TT-BCA

· Thông tư 12/2015/TT-BCA - Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dânSố: 12/2015/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Tên thủ tục

Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật

Tên tắt

1.001126.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an cấp xã.

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và đối tượng quy định tại Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Trưởng Công an cấp xã báo cáo, đề xuất Trưởng Công an cấp huyện huỷ bỏ việc đăng ký thường trú trái pháp luật.

· Bước 2: Trưởng Công an cấp huyện ký Quyết định việc hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật và gửi cho Công an cấp xã và công dân.

· Bước 3: Công an cấp xã và công dân thực hiện Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· Chưa có quy định cụ thể

trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Hồ sơ đăng ký thường trú trái pháp luật

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh việc đăng ký thường trú trái pháp luật

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· Luật 81/2006/QH11Số: 81/2006/QH11

· Luật 36/2013/QH13Số: 36/2013/QH13

· Nghị định 31/2014/NĐ-CPSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tư 36/2014/TT-BCASố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tư 35/2014/TT-BCASố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật

Tên thủ tục

Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng Phiếu khai báo tạm trú (cấp xã)

Tên tắt

1.000253.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.

· Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến Trực ban Công an cấp xã). Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhận, thực hiện xác nhận theo quy định; Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.

· Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của Công an cấp xã.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 24 giờ/07 ngày.

Nộp trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17)

101-Mau A17 tam tru cho nguoi nuoc ngoai.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

Căn cứ pháp lý

· Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt NamSố: Luật 47/2014/QH13

· Thông tư quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt NamSố: Thông tư

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Phiếu khai báo tạm trú được cơ quan Công an xác nhận và các thông tin khai báo tạm trú đã được tiếp nhận ghi vào sổ trực ban của Công an cấp xã.

Tên thủ tục

Khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã

Tên tắt

1.003677.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Những người sau đây khi đi khỏi nơi cư trú phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn khai báo tạm vắng: + Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ 01 ngày trở lên. + Người trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên.

· Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, hướng dẫn nội dung khai báo, ký xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 1 Ngày làm việc

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. Thời gian: 01 ngày làm việc (trường hợp đặc biệt thì được phép kéo dài thời gian giải quyết, nhưng tối đa không quá 02 ngày làm việc).

Phí

KHông

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Phiếu khai báo tạm vắng (HK05)

94-Mẫu HK05-Phiếu khai báo tạm vắng.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Xuất trình Chứng minh nhân dân

 

Bản chính: 0
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· Luật 81/2006/QH11Số: 81/2006/QH11

· Luật 36/2013/QH13Số: 36/2013/QH13

· Nghị định 31/2014/NĐ-CPSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tư 36/2014/TT-BCASố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tư 35/2014/TT-BCASố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Phiếu khai báo tạm vắng (HK05)

Tên thủ tục

Lưu trú và tiếp nhận lưu trú tại Công an cấp xã

Tên tắt

2.001159.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú phải làm thủ tục lưu trú. + Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đến lưu trú có trách nhiệm: Đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi; thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn. Trường hợp người đến lưu trú tại nhà ở của gia đình, nhà ở tập thể mà chủ gia đình, nhà ở tập thể đó không cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn.

· Bước 2: Trước 23 giờ hàng ngày, cán bộ tiếp nhận thông báo lưu trú tại các địa điểm ngoài trụ sở Công an xã, phường, thị trấn phải thông tin, báo cáo số liệu kịp thời về Công an xã, phường, thị trấn; những trường hợp đến lưu trú sau 23 giờ thì báo cáo về Công an xã, phường, thị trấn vào sáng ngày hôm sau. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· Giải quyết ngay

- thực hiện trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng internet, mạng máy tính tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn hoặc căn cứ vào điều kiện thực tế, các địa phương quyết định thêm địa điểm khác để tiếp nhận thông báo lưu trú. - giải quyết ngay.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

không

Căn cứ pháp lý

· LuậtSố: 81/2006/QH11

· LuậtSố: 36/2013/QH13

· Nghị địnhSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tưSố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tưSố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Ghi tên vào Sổ tiếp nhận lưu trú

Tên thủ tục

Tên tắt

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Cách thức thực hiện

Đối tượng thực hiện

Trình tự thực hiện

Thời hạn giải quyết

Phí

Lệ Phí

Thành phần hồ sơ

Số lượng bộ hồ sơ

Yêu cầu - điều kiện

Căn cứ pháp lý

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

Tên thủ tục

Xóa đăng ký thường trú (thực hiện tại cấp xã)

Tên tắt

1.003197.000.00.00.H14

Lĩnh vực

Công An

Cơ quan thực hiện

Công an Xã

 

Cách thức thực hiện

· Trực tiếp

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Trình tự thực hiện

· Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ). Bước 3: Trả kết quả: Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ đăng ký trả Sổ hộ khẩu (đã xóa tên) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.

Thời hạn giải quyết

· Trực tiếp

· 3 Ngày

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. Thời giạn: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)

93-Mẫu HK02-Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú: Chết, bị Toà án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại; ra nước ngoài để định cư; đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới.

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Sổ hộ khẩu

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Số lượng bộ hồ sơ

01 bộ

Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

· Luật 81/2006/QH11Số: 81/2006/QH11

· Luật 36/2013/QH13Số: 36/2013/QH13

· Nghị định 31/2014/NĐ-CPSố: 31/2014/NĐ-CP

· Thông tư 36/2014/TT-BCASố: 36/2014/TT-BCA

· Thông tư 35/2014/TT-BCASố: 35/2014/TT-BCA

Biểu mẫu đính kèm

Kết quả thực hiện

· Sổ hộ khẩu (đã xóa tên)


Đinh Vă Trung
Tin tức
Đăng nhập
ipv6 readyChung nhan Tin Nhiem Mang