- Đạt tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới theo quy định của UBND tỉnh
-Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
Đối với xã không thuộc KV III:
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥30%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥55%
(≥40% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Bắc Trung Bộ: ≥45%
(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥45%
(≥25% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Tây Nguyên: ≥30%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Đông Nam Bộ: ≥55%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
Đối với xã thuộc KV III:
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥55%
(≥40% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Bắc Trung Bộ: ≥35%
(≥15% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥35%
(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Tây Nguyên: ≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Đông Nam Bộ: ≥55%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥50%
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%
+ Bắc Trung Bộ: ≥100%
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥95%
+ Tây Nguyên: ≥95%
+ Đông Nam Bộ: ≥100%
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥95%
- Đạt: Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
(Theo chỉ tiêu quy định bởi Bộ NN&PTNT, chỉ tiêu chung là ≥2m2/ người)
- Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥70%
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%
+ Bắc Trung Bộ: ≥75%
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥75%
+ Tây Nguyên: ≥70%
+ Đông Nam Bộ: ≥90%
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥85%
- 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
-Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥70%
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥90%
+ Bắc Trung Bộ: ≥85%
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥85%
+ Tây Nguyên: ≥70%
+ Đông Nam Bộ: ≥90%
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥70%
- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥60%
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥80%
+ Bắc Trung Bộ: ≥70%
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥75%
+ Tây Nguyên: ≥60%
+ Đông Nam Bộ: ≥80%
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥70%
- 100% Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
- 30% hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
+ Trung du miền núi phía Bắc: ≥30%
+ Đồng bằng sông Hồng: ≥65%
+ Bắc Trung Bộ: ≥50%
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥50%
+ Tây Nguyên: ≥30%
+ Đông Nam Bộ: ≥65%
+ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥50%
|